Chi Phí Lệnh Là Gì?
Chi phí lệnh nghĩa là tổng số tiền cần thiết để đặt lệnh. Người dùng luôn có thể xem chi phí lệnh từ cửa sổ đặt lệnh hoặc xác nhận. Chi phí lệnh chịu ảnh hưởng của các yếu tố như giá trị vị thế, đòn bẩy và tỷ lệ phí. Chi phí này bao gồm ký quỹ ban đầu cần thiết để mở một vị thế, phí mở vị thế và phí đóng vị thế.
Chi Phí Lệnh Trên Các Hợp Đồng Khác Nhau
-
Hợp Đồng USDT và USDC: Đối với các hợp đồng được quyết toán bằng USDT hoặc USDC, chi phí lệnh sẽ được thanh toán lần lượt bằng USDT hoặc USDC.
-
Hợp Đồng Nghịch Đảo: Được quyết toán bằng coin tương ứng. Ví dụ: BTCUSD hoặc ETHUSD, chi phí lệnh sẽ được thanh toán lần lượt bằng BTC hoặc ETH.
Trong Tài Khoản Giao Dịch Hợp Nhất (UTA), bạn có thể sử dụng các tài sản ký quỹ khác làm số dư ký quỹ, cho phép bạn có ký quỹ ban đầu cho các lệnh mà không cần tài sản quyết toán cụ thể. Tuy nhiên, phí mở và đóng vị thế vẫn phải được thanh toán bằng tài sản quyết toán tương ứng khi thực hiện lệnh dưới dạng phí thực hiện. Tự động vay sẽ xảy ra nếu bạn không có đủ tài sản quyết toán. Vui lòng tham khảo bài viết Vay, Lãi và Hoàn Trả (UTA) để biết thêm chi tiết.
Công Thức Tính Chi Phí Lệnh
Hợp Đồng USDT và USDC
Chi Phí Lệnh = Ký Quỹ Ban Đầu + Phí Mở + Phí Đóng
-
Ký Quỹ Ban Đầu = (Số Lượng Hợp Đồng × Giá Lệnh) / Đòn Bẩy
-
Phí Mở = Số Lượng Hợp Đồng × Giá Lệnh × Tỷ Lệ Phí Taker
-
Phí Đóng (Lệnh Mua) = Số Lượng Hợp Đồng × Giá Lệnh × [1 − 1 / Đòn Bẩy] × Tỷ Lệ Phí Taker
-
Phí Đóng (Lệnh Bán) = Số Lượng Hợp Đồng × Giá Lệnh × [1 + 1 / Đòn Bẩy] × Tỷ Lệ Phí Taker
Hợp Đồng Nghịch Đảo
Chi Phí Lệnh = Ký Quỹ Ban Đầu + Phí Mở + Phí Đóng
-
Ký Quỹ Ban Đầu = (Số Lượng Hợp Đồng / Giá Lệnh) / Đòn Bẩy
-
Phí Mở = (Số Lượng Hợp Đồng / Giá Lệnh) × Tỷ Lệ Phí Taker
-
Phí Đóng (Lệnh Mua) = (Số Lượng Hợp Đồng / Giá Lệnh) × [1 + 1 / Đòn Bẩy] × Tỷ Lệ Phí Taker
-
Phí Đóng (Lệnh Bán) = (Số Lượng Hợp Đồng / Giá Lệnh) × [1 − 1 / Đòn Bẩy] × Tỷ Lệ Phí Taker
Lưu ý:
Các công thức trên được sử dụng để tính toán chi phí lệnh sẽ được sử dụng khi đặt lệnh. Tuy nhiên, phí thực tế để mở và đóng sẽ thay đổi dựa trên loại lệnh, giá vào lệnh hoặc giá thoát lệnh thực tế và cấp VIP của bạn.
Ví Dụ Về Chi Phí Lệnh
Hợp Đồng USDT và USDC
Nhà giao dịch A mở vị thế long BTCUSDT là 1 BTC ở mức 50.000 USDT với đòn bẩy 10x. Giả sử A đang sử dụng lệnh thị trường, với tỷ lệ phí taker là 0,055%.
Chi phí lệnh được tính như sau:
Ký Quỹ Ban Đầu = (50.000 × 1) / 10 = 5.000 USDT
Phí Mở Vị Thế = 1 × 50.000 × 0,055% = 27,5 USDT
Phí Đóng Vị Thế = 1 × 50.000 × [1 − (1 / 10)] × 0,055% = 24,75 USDT
Trong trường hợp này, chi phí lệnh = 5000 + 27,5 + 24,75 = 5052,35 USDT
Hợp Đồng Nghịch Đảo
Nhà giao dịch B mở vị thế long ETHUSD là 10.000 USD ở mức 2.000 USDT với đòn bẩy 25x. Giả sử A đang sử dụng lệnh thị trường, với tỷ lệ phí taker là 0,055%.
Ký Quỹ Ban Đầu = (10.000 / 2.000) / 25
= 0,2 ETH
Phí Mở = (10.000 / 2.000) x 0,055%
= 0,00275 ETH
Phí Đóng = (10.000 / 2.000) x [(1 + (1 / 25)] × 0,055%
= 0,00286 ETH
Trong trường hợp này, chi phí lệnh = 0,2 + 0,00275 + 0,00286 = 0,20561 ETH
Phương Thức Đặt Lệnh
Bybit hỗ trợ ba (3) phương thức đặt lệnh chính:
Đặt Lệnh Theo Số Lượng:
Đây là phương thức đặt lệnh mặc định, bạn có thể nhập số lượng hợp đồng bạn muốn mua hoặc bán. Đối với hợp đồng Nghịch Đảo, số lượng được tính theo USD (ví dụ: 1 hợp đồng = 1 USD), trong khi đối với hợp đồng USDT và USDC, số lượng được tính theo token cơ sở tương ứng (ví dụ: MNTUSDT được tính theo MNT).
Đặt Lệnh Theo Chi Phí:
Bạn có thể nhập tổng chi phí bạn muốn trả và hệ thống sẽ tính toán đảo ngược số lượng sẽ đặt. Số lượng/giá trị lệnh phái sinh phải đáp ứng yêu cầu về số lượng/giá trị lệnh tối thiểu. Lưu ý, tùy chọn này chỉ khả dụng trong Chế Độ Phòng Ngừa Rủi Ro.
Đặt Lệnh Theo Giá Trị:
Bạn có thể nhập giá trị vị thế bạn muốn mở. Đối với các hợp đồng Nghịch Đảo, giá trị Hợp đồng được tính theo coin tương ứng (ví dụ: giá trị hợp đồng ETHUSD được tính theo ETH). Đối với hợp đồng USDT và USDC, giá trị Hợp đồng lần lượt được tính theo USDT hoặc USDC. Hệ thống sẽ tính toán đảo ngược số lượng sẽ đặt, phải đáp ứng yêu cầu về số lượng/giá trị lệnh tối thiểu.